Thư viện NOVAGEN

 

 

Làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài được không?

Một bạn đọc đã gửi câu hỏi “Làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài được không?” với tình huống như sau: Hai con của tôi (bé trai sinh năm 2013, bé gái sinh năm 2016) có bố là người nước ngoài và tên khai sinh của các bé được đặt theo họ tên nước ngoài. Mặc dù hai cháu đã có số định danh, giấy khai sinh hợp lệ, đã từng làm hộ chiếu và sổ hộ khẩu với tên đó nhưng khi đi làm căn cước công dân lại nhận được thông báo rằng tên các cháu không hợp lệ vì không có tên tiếng Việt.

Vậy trường hợp này giải quyết như thế nào? Nếu có đầy đủ hồ sơ chứng minh hai con nhỏ là công dân Việt Nam thì dù có tên nước ngoài, vẫn có thể làm căn cước được. Chi tiết thông tin giải đáp, mời bạn đọc tham khảo trong bài viết NOVAGEN chia sẻ sau đây!

Làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài được không?
Làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài được không?

1. Thẻ căn cước là gì? Giá trị sử dụng của thẻ căn cước

Theo Khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023: “Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này”.

Trong đó, thẻ căn cước sẽ bao gồm các thông tin được in trên thẻ và các thông tin được tích hợp trong mã QR của thẻ. Cụ thể:

  • Thông tin cá nhân in trên thẻ: Ảnh, số định danh, họ tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi đăng ký khai sinh, nơi cư trú.
  • Thông tin được mã hóa trong mã QR: thông tin sinh trắc học cá nhân; thông tin liên quan đến cha mẹ, vợ chồng, con cái, người đại diện, người được đại diện; thông tin nhận dạng; các thông tin khác như thông tin về sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, giấy đăng ký kết hôn,…

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước cũng được nêu rõ trong Điều 20 Luật Căn cước 2023:

1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

4. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

2. Có thể làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài hay không?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, người được cấp thẻ căn cước bao gồm:

1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Do đó, thủ tục cấp căn cước chỉ yêu cầu người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam và không kèm theo điều kiện tên công dân phải là tên tiếng Việt.

Trong trường hợp này, nếu cung cấp được đầy đủ hồ sơ chứng minh người xin cấp căn cước (2 con nhỏ có tên nước ngoài) là công dân Việt Nam thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tiến hành thủ tục cấp căn cước cho 2 con.

Nếu có đầy đủ giấy tờ chứng minh mà các cán bộ vẫn từ chối cấp căn cước vì tên không hợp lệ, không có tên tiếng Việt thì gia đình của các cháu (người mẹ) có thể yêu cầu đưa ra lý do, yêu cầu cung cấp căn cứ pháp lý về việc này.

Bên cạnh đó, gia đình của các cháu (người mẹ) có thể gửi đơn khiếu nại tới các cơ quan cấp trên để nêu rõ tình huống và yêu cầu giải quyết.

>>> Xem thêm: Tích hợp thông tin ADN vào cơ sở dữ liệu căn cước

3. Làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài cần chuẩn bị những gì?

Trước tiên, để làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh người xin cấp căn cước là công dân Việt Nam. Hồ sơ chứng minh có thể là giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, hộ chiếu và các giấy tờ chứng minh danh tính, quan hệ gia đình khác.

Tiếp đó, vì hai con chưa đủ 14 tuổi nên trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước sẽ được thực hiện theo Khoản 2, Điều 23 Luật Căn cước 2023:

2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

Như vậy, hoàn toàn có thể làm căn cước cho con nhỏ có tên nước ngoài được nếu có đầy đủ hồ sơ chứng minh con là công dân Việt Nam. Trong trường hợp từ chối cấp thẻ căn cước thì cơ quan quản lý căn cước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do căn thứ theo Khoản 4 Điều 23 Luật Căn cước 2023.

Bài viết xem nhiều

NOVAGEN luôn lắng nghe ý kiến, phản hồi của Quý khách hàng. Đồng thời được vinh dự hợp tác với các nhà nghiên cứu - học sinh - sinh viên, các đối tác - cộng tác viên có đam mê trong việc xây dựng một thư viện mở, cung cấp những thông tin khoa học hoàn toàn miễn phí cho cộng đồng.

GÓP Ý VỚI NOVAGEN

Tại sao nên chọn NOVAGEN ?

Trả kết quả chỉ từ 4h

Thu mẫu tại nhà toàn quốc

Kết quả pháp lý có giá trị với tòa án trên toàn quốc

Đối tác các đại sứ quán kiểm định bảo lãnh, nhập tịch

Phòng lab đạt chuẩn quốc tế

Dịch vụ chuyên nghiệp, tư vấn nhiệt tình

Kết quả chính xác, cam kết & bảo hành

Bảo mật thông tin tuyệt đối

Chỉ cần để lại số điện thoại
NOVAGEN sẽ tư vấn ngay cho bạn trong tối đa 30'

Bảo mật thông tin tuyệt đối

Ngay từ cuộc điện thoại đầu tiên, trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ và vĩnh viễn sau khi dùng dịch vụ, mọi thông tin của quý khách đều được bảo mật tuyệt đối theo chuẩn bảo mật dữ liệu quốc tế ISO/IEC 27001 và GDPR.

Đặt lịch hẹn

Mọi thông tin quý khách cung cấp cho NOVAGEN đều được bảo mật tuyệt đối
ngay từ cú điện thoại đầu tiên, suốt quá trình thực hiện dịch vụ và vĩnh viễn sau khi dùng dịch vụ