Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa công dân Việt Nam kết hôn với người nước láng giềng, đang sinh sống tại các xã tiếp giáp nhau tại khu vực biên giới Việt Nam.Dưới đây là hướng dẫn Thủ tục đăng ký kết hôn cho nam nữ mới nhất 2024!
Nội dung:
I. Những ai cần đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới?
Nam hoặc nữ là công dân Việt Nam kết hôn với người nước láng giềng, cả 2 đang sống tại các xã tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới (Việt Nam – Trung Quốc, Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia)
Điều kiện đăng ký kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;.
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
III. Tại sao cần đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới?
Đăng ký kết hôn là cơ sở pháp lý để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ cho nam và nữ trong quan hệ hôn nhân, bao gồm:
- Quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến tài sản
- Quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến giám hộ
- Quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến con chung trong thời kỳ hôn nhân
Nếu hai người sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn, các vấn đề liên quan đến tài sản, giám hộ và đặc biệt là con chung sẽ phức tạp hơn đáng kể.
Đặc biệt là vấn đề khai sinh cho con mà cha mẹ chưa kết hôn. Nếu cha mẹ chưa kết hôn khi làm khai sinh cho con sẽ chỉ được công nhận là con đẻ của mẹ, và như vậy giấy khai sinh con sẽ khuyết tên cha.
Lý do là bởi, chỉ khi cha mẹ đăng ký kết hôn hợp pháp, con mới được công nhận là con chung trong thời kỳ hôn nhân, và nghiễm nhiên vợ, chồng là mẹ và cha đẻ của con.
Trong trường hợp hai cha mẹ chưa đăng ký kết hôn, nếu muốn giấy khai sinh con có cả tên cha, phải thực hiện xét nghiệm ADN cha con khai sinh để làm căn cứ chứng minh quan hệ cha, con. Sau đó làm thủ tục nhận cha mẹ con kết hợp khai sinh cho trẻ.
IV. Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
Có 2 hình thức đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới đó là đăng ký, nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã (phường) hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. Dưới đây là quy trình CHUẨN để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được áp dụng tại tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước.
1. Đăng ký kết hôn trực tiếp tại UBND xã (phường)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bản cứng như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Xuất trình: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Xuất trình: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để chứng minh thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Bước 2: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
Bước 3: Nộp lệ phí và nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
2. Đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.—.gov.vn) và thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu như sau:
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công)
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Xuất trình: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Xuất trình: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để chứng minh thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Bước 2: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn
Bước 3: Đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) có thẩm quyền.
Bước 4: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công),
Bước 5: Đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định;
Bước 6: Nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Chú ý: Bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
3. Hoàn thành đăng ký kết hôn
Với hình thức đăng ký trực tiếp: Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Với hình thức đăng ký trực tuyến: công chức tư pháp – hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về các trường hợp và thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới tại UBND xã hoặc trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình thực hiện thủ tục, hay có câu hỏi liên quan các chuyên viên pháp lý tại NOVAGEN sẵn sàng tư vấn miễn phí (ngay cả khi bạn không sử dụng các dịch vụ tại NOVAGEN)!
TRUNG TÂM XÉT NGHIỆM ADN NOVAGEN
HOTLINE: 083.424.3399 (miền Bắc) – 0912.18.55.77 (miền Trung) – 0888.109.486 (miền Nam)
Fanpage: Xét nghiệm ADN Novagen – DNA Testing Center
Địa chỉ:
- Trụ sở: Tầng 10, tòa An Phú, 24 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Miền Trung: 518 đường 2/9, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
- Văn phòng Miền Nam: Tầng 1, toà Sen Xanh, 36 Trịnh Đình Thảo, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh