Khai báo tạm trú là nghĩa vụ của công dân thông báo cho chính quyền địa phương về việc cư trú tại nơi ở hiện tại. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục khai báo tạm trú CHUẨN NHẤT theo Cổng Dịch vụ công Quốc gia được áp dụng tại tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước dành cho công dân!
Nội dung:
1. Ai cần thực hiện thủ tục khai báo tạm trú?
Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
Chú ý: Những trường hợp KHÔNG được khai báo tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.
Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
- 1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
- 2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- 3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- 4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- 5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tại sao cần làm khai báo tạm trú?
Đăng ký tạm trú là để cơ quan địa phương có thể nắm được cá nhân nào đang tạm trú tại đây, đảm bảo quyền lợi học tập, công việc, khám chữa bệnh,… của công dân của khu vực.
Không khai báo tạm trú sẽ bị phạt?
Đúng. Công dân không thực hiện đăng ký tạm trú khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên có thể bị phạt từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ, căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
3. Hướng dẫn thủ tục khai báo tạm trú chi tiết nhất
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Với cá nhân đăng ký tạm trú
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu);
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Đăng ký tạm trú theo danh sách
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01);
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và lệ phí tạm trú
Nộp hồ sơ tạm trú trực tiếp tại Công an cấp xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thời hạn giải quyết: 03 Ngày làm việc:
Lệ phí đăng ký/gia hạn tạm trú trực tiếp:
- Cá nhân, hộ gia đình: 15.000 VNĐ/ lần đăng ký
- Theo danh sách: 10.000 VNĐ/người/ lần đăng ký
- Tách hộ: 10.000 VNĐ/ lần đăng ký
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.
Nộp hồ sơ tạm trú trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Truy cập đường link trên đây và thực hiện theo hướng dẫn chi tiết
Thời hạn giải quyết: 03 Ngày làm việc
Lệ phí đăng ký/gia hạn tạm trú trực tuyến:
- Cá nhân, hộ gia đình: 7.000 VNĐ/ lần đăng ký
- Theo danh sách: 5.000 VNĐ/người/ lần đăng ký
- Tách hộ: 5.000 VNĐ/ lần đăng ký
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.
Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải đảm bảo rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả đăng ký tạm trú
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
4. Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về các trường hợp và thủ tục khai báo tạm trú chi tiết dành cho công dân. Có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình thực hiện thủ tục, hay có câu hỏi liên quan các chuyên viên pháp lý tại NOVAGEN sẵn sàng tư vấn miễn phí (ngay cả khi bạn không sử dụng các dịch vụ tại NOVAGEN)!
TRUNG TÂM XÉT NGHIỆM ADN NOVAGEN
HOTLINE: 083.424.3399 (miền Bắc) – 0912.18.55.77 (miền Trung) – 0888.109.486 (miền Nam)
Fanpage: Xét nghiệm ADN Novagen – DNA Testing Center
Địa chỉ:
- Trụ sở: Tầng 10, tòa An Phú, 24 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Miền Trung: 518 đường 2/9, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
- Văn phòng Miền Nam: Tầng 1, toà Sen Xanh, 36 Trịnh Đình Thảo, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh